Đồng hồ đo nước điện tử và những thông tin cần biết

1. Đồng hồ đo nước điện tử và những thông tin cần biết

Đồng hồ đo nước điện tử là sản phẩm đồng hồ nước sử dụng công nghệ cảm biến điện từ để đo và hiển thị các thông số trên màn hình LCD. Đây là một trong những dòng đồng hồ đo lưu lượng nước đang được ưa chuộng nhất trên thị trường hiện nay. Chúng ta cùng tìm hiểu thông tin chi tiết về sản phẩm đồng hồ đo lưu lượng nước điện tử qua bài viết dưới đây.

1.2 Đồng hồ đo nước điện tử là gì?

Đồng hồ đo nước dạng điện là một trong những loại đồng hồ nước dùng để đo lưu lượng chất lỏng bên trong các hệ thống đường ống. Đồng hồ sử dụng công nghệ cảm biến điện từ để phát hiện dòng chảy và phân tích, chuyển đổi nó thành tín hiệu.

Đây là một trong những dòng đồng hồ đo lưu lượng nước thông minh thế hệ mới. Đồng hồ hầu như không sử dụng bất kỳ một chuyển động cơ học nào bên trong mà vẫn đảm bảo được khả năng đo vô cùng chính xác.

Đồng hồ nước có phạm vị đo từ DN15 – DN1000, đáp ứng được hầu hết các ứng dụng ngày nay. Bên cạnh đó đồng hồ nước điện tử còn có thể chịu được nhiệt độ cao lên đến 160 độ C và khả năng chống chịu một số hóa chất mang lại sự linh hoạt và bền bỉ. Đồng hồ nước điện từ là một trong những sản phẩm được khách hàng đánh giá là có độ uy tín cao.

2. Cấu tạo và hoạt động của đồng hồ đo nước điện tử

2.1 Cấu tạo của đồng hồ đo nước dạng điện tử

Đồng hồ đo nước điện tử gồm có hai bộ phận chính như sau:

  • Phần thân đồng hồ: Phần này thường được làm bằng nhựa hoặc inox và được sơn một lớp epoxy ở ngoài. Sensor được gắn ở phần bên trong của thân van. Van thường có kiểu kết nối là kiểu mặt bích với hệ thống đường ống nước.
  • Mặt đồng hồ: Đây là nơi chứa các linh kiện điện tử quan trọng của chiếc đồng hồ. Ví dụ như: bảng mạch, bộ đo đếm, bộ hiển thị, bộ chuyển đổi tín hiệu. Ngoài ra đó còn là nơi để cung cấp nguồn vào cho đồng hồ.

2.2 Nguyên lý hoạt động của đồng hồ đo nước điện tử

Khi dòng chảy lưu chất đi qua phần thân của đồng hồ đo nước, bộ đếm bước sóng sẽ có nhiệm vụ phát và tiếp nhận các bước sóng. Khi các bước sóng được phát đi và nhận lại phản hồi, các phản hồi này sẽ được thu nhận và phân tích theo cơ chế tính toán chính xác. Từ đó sẽ cho ra được dữ liệu lưu lượng lưu chất chảy qua đường ống rồi xuất dữ liệu lên màn hình hiển thị điện tử.

Đồng hồ điện tử đo nước sẽ đo tổng lưu lượng nước đã chảy qua đường ống kể từ khi bắt đầu hoạt động. Lưu lượng nước chảy qua tức thời, chiều của dòng chảy và một số chi tiết khác tùy vào mục đích sử dụng của người lắp đặt thiết kế để hiện thị lên màn hình hiển thị.

Một số dòng đồng hồ đo nước thông minh còn có thể hiển thị lưu lượng tổng, lưu lượng tức thời cũng như tốc độ dòng nước. Các loại đồng hồ này có thể xuất các tín hiệu xung để kết nối với các thiết bị điều khiển như tủ điều khiển hay máy tính.

3.3 Ưu điểm nổi bật của đồng hồ đo lưu lượng nước điện tử

Đồng hồ điện tử đo lưu lượng nước có những ưu điểm gì nổi bật? Hãy cùng khám phá ngay dưới đây nhé!

4.4 Độ bền cao, không có vật thể chuyển động cơ học bên trong

Các đồng hồ đo nước cơ thông thường đều có bánh răng cơ học nên dễ xảy ra tình trạng sai lệch do bị mài mòn và xâm nhập của chất lỏng. Đồng hồ đo nước điện tử đã loại bỏ toàn bộ tính năng này của đồng hồ cơ nhưng vẫn đảm bảo được sự chính xác. Và đặc biệt là nó có thể duy trì trong một thời gian rất dài.

4.5 Khả năng đo liên tục dù lưu lượng lưu chất lớn hay nhỏ

Đồng hồ đo nước điện tử là một trong những dòng đồng hồ đo nước được thiết kế riêng cho công nghiệp. Nó có thể đo lưu lượng lưu chất dù là ở áp suất cao, hoặc với những lưu lượng lưu chất nhỏ, nhờ kết cấu vô cùng đặc biệt của nó.

5.6 Phạm vi đo lường rộng lớn

Phạm vi đo lường của đồng hồ điện tử lên đến 1000Dn. Bạn cũng có thể tùy chỉnh phạm vi đo lường theo nhu cầu của riêng bạn. Phạm vi đo lường của đồng hồ có thể tương thích với hầu hết các đường ống hiện nay.

6.7 Sử dụng nguồn có điện sẵn hoặc pin tích hợp

Để có thể hoạt động linh hoạt hơn, ngoài sử dụng điện sẵn có, đồng hồ cũng được trang bị thêm viên pin rời lithium. Pin có thể thực hiện việc đo liên tục 6 năm. Trong thời gian này bạn cũng cần phải bảo trì.

7.8 Màn hình LCD hiển thị liên tục, dễ đọc

Màn hình LCD của đồng hồ đo nước điện được thiết kế sáng hơn, lớn hơn nên rất dễ đọc và quan sát. Bên cạnh đó màn hình còn kết hợp hiển thị các thông số như lưu lượng tức thời, lưu lượng tổng thể, áp suất dòng chảy, nhờ đó chúng ta có thể dễ dàng điều chỉnh lưu lượng cấp hay phân phối nước.

8.9 Lắp đặt được ở mọi vị trí

Vì không có bộ chuyển động cơ học nên đồng hồ đo nước điện tử có thể lắp đặt theo mọi chiều từ chiều ngang, chiều thẳng đứng, chiều dọc hoặc nghiêng. Điều này cho phép đồng hồ điện tử có thể lắp đặt ở mọi nơi, và có rất ít hạn chế về vị trí.

9.10 Toàn bộ phần thân được đúc từ kim loại siêu bền

Toàn bộ phần thân van được đúc từ gang hoặc inox 316 nên của đồng hồ đo nước điện tử có khả năng chịu va đập mạnh. Bên cạnh đó điều này giúp đồng hồ có độ kín cực cao nên giúp bảo vệ các bộ phận bên trong khỏi tác động của các yếu tố bên ngoài.

10.11 Tương thích với hầu hết các hệ thống có sẵn hiện nay

Màn hình LCD của đồng hồ điện tử đo nước được tích hợp sẵn hoặc sử dụng rời với công nghệ giao tiếp từ xa RS – 485. Điều này cho phép đồng hồ linh hoạt hơn trong việc sử dụng, giám sát và điều khiển

11.12 Cách lắp đặt đồng hồ đo lưu lượng nước điện tử đúng cách

Việc lắp đặt đồng hồ điện tử đo nước đúng cách sẽ giúp cho hệ thống đường ống được tối ưu và cho kết quả đo lưu lượng chính xác. Đồng thời điều này tạo nên tính thẩm mỹ cho toàn bộ hệ thống. Để làm được những điều trên chúng ta cần thực hiện việc lắp đặt theo các bước sau đây:

Bước 1: Khảo sát và lựa chọn đồng hồ phù hợp

Việc đầu tiên bạn cần làm trước khi lắp đặt đồng hồ là khảo sát đường ống và vị trí lắp đặt. Tiếp theo là bạn cần phải lựa chọn đồng hồ có kích thước phù hợp và trùng khớp với đường ống cần lắp đặt. Bạn cũng cần quan tâm đến mặt bích hàn trên đường ống cũng như mặt bích trên đồng hồ để trùng tiêu chuẩn kết nối.

Bước 2: xác định vị trí lắp đặt

Bạn cần xác định vị trí lắp đặt đồng hồ là ở tầng hầm hay trên mặt đất. Đồng hồ được lắp đặt theo phương nằm dọc hay nằm ngang. Đồng hồ điện tử phải được lắp đặt cách máy bơm khoảng 2 – 3 mét để đảm bảo sự ổn định của lưu lượng dòng chảy. Đồng hồ đo nước thường được lắp sau các thiết bị van 1 chiều, van nhu y lọc, khớp nối chống rung để tránh các hiện tượng rung lắc, hoặc áp lực dòng nước quá lớn

Bước 3: Tiến hành lắp đặt

Sau khi hàn mặt bích vào đường ống nước chúng ta sẽ tiến hành đặt đồng hồ nước vào giữa 2 mặt bích. Bạn có thể đệm thêm gioăng Teflon, gioăng chì, để đảm bảo độ kín cho đường ống.

Bạn cần căn chỉnh sao cho tâm lỗ bulong giữa 2 mặt bích trùng khớp với nhau và dùng bulong xỏ qua và được siết chặt bằng ecu. Lưu ý, bạn nên dùng đệm phẳng và vênh để đảm bảo độ chắc chắn. Bạn cần phải lắp đặt sao cho hướng mũi tên trên đồng hồ phải cùng chiều với hướng của dòng chảy lưu chất.

Bước 4: Tiến hành bước đấu nối nguồn điện

Đây là việc làm chỉ dành cho những chuyên gia, kỹ sư có kinh nghiệm và hiểu được sơ đồ đấu nối cũng như hoạt động của thiết bị đồng hồ lưu lượng. Đối với nguồn 24V chúng ta phải đấu nối đúng chân + và – để tránh hiện tượng chập cháy không đáng có

3 Một số lưu ý khi lắp đặt đồng hồ nước điện tử

  • Cần phải đảm bảo sự tương đồng giữa mặt bích của đồng hồ và mặt bích của đường ống để chúng có thể kết nối kín và không bị rò rỉ.
  • Trên đường ống thường có rất nhiều thiết bị van công nghiệp những vị trí lắp đặt đồng hồ điện tử phải cách máy bơm ít nhất là 3m. Nếu đồng hồ dùng cho hệ thống nước thải có chứa tạp chất rắn, các bạn cần phải lắp y lọc hoặc van 1 chiều phía trước để bảo vệ đồng hồ.
  • Môi trường bị nhiễm từ tính sẽ khiến cho kết quả đo lưu lượng nước của đồng hồ không chính xác.
  • Cảm ứng điện từ sensor lắp trong thân đồng hồ sẽ hoạt động liên tục vì thế vị trí lắp đồng hồ phải luôn có nước bên trong ống và thân. Đây là một trong những yếu tố quan trọng để lượng nước chạy qua đồng hồ không bị hao hụt do bộ đếm cập nhật chậm.
  • Lắp đặt đồng hồ cho môi trường làm việc nào thì cần lựa chọn lớp lót sao cho phù hợp cho môi trường đó.

3.1 Ứng dụng của sản phẩm đồng hồ điện tử đo nước

Nhờ những ưu điểm ưu việt của mình mà đồng hồ đo nước điện tử được sử dụng rất rộng rãi trong các các ngành công nghiệp như:

  • Công nghiệp nước, nước thải
  • Công nghiệp đồ ăn và đồ uống, sản xuất bia, chưng cất nấu rượu
  • Kim loại, luyện thép
  • Hóa chất, dầu khí, hỏa dầu
  • Sản xuất bột giấy, giấy
  •  Khai thác, chế biến khoáng sản

Khu vực ứng dụng của đồng hồ đo nước điện tử:

  • Nhà máy lọc nước, thương mại nước, cung cấp nước sạch tại các hộ dân cư
  • Axit hóa học, dung dịch dẫn điện, dung dịch kiềm, chất lỏng làm mát, phụ gia…
  • Nước thải, nước thải công nghiệp…
  • Điều khiển máy bơm, nước làm mát, dòng chảy của nước.
  • Ngành công nghiệp dệt nhuộm, hóa chất, bột màu, chất tẩy trắng.

3.2 Quy trình đo thử nghiệm, kiểm định đồng hồ đo nước điện tử

Quy trình kiểm định, đo thử nghiệm là việc nên áp dụng cho tất cả các loại đồng hồ nước. Điều kiện để kiểm định và đo thử nghiệm là đồng đồng hồ còn nguyên vẹn, chưa sử dụng và không tháo chỉnh sai lệch.

Tại sao cần đo hiệu chỉnh thử nghiệm, kiểm định đồng hồ đo lưu lượng nước điện tử? Bởi vì, việc này sẽ giúp đảm bảo sản phẩm hoạt động tốt và các thông số đo chính xác. Niêm phong đồng hồ để tránh bị kẻ xấu điều chỉnh sai lệch số đo và gian lận số nước. Giúp phát hiện sai số và hư hỏng trước khi đưa vào sử dụng.

Quy trình kiểm định đồng hồ đo nước điện tử cần làm theo ĐLVN 17:2017 gồm các bước như sau:

  • Kiểm tra bên ngoài đồng hồ nước: Kiểm tra bằng mắt trước tiên các điểm như kích thước, hình dạng và bộ phận số chỉ thị.
  • Kiểm tra kỹ thuật đồng hồ nước: Kiểm tra độ kín và các chỉ số của đồng hồ.
  • Kiểm tra đo lường đồng hồ nước: Kiểm tra điểm lưu lượng và sai số tương đối.

Lưu ý: Các bước trong quy trình kiểm định chỉ được áp dụng đối với việc kiểm định lần đầu. Việc kiểm định định kỳ và các kiểm định sau sửa chữa đối với đồng hồ nước điện tử sẽ có độ chính xác cấp 1, 2 hoặc cấp A, B, C, D.

4. Những loại đồng hồ đo nước điện tử phổ biến trên thị trường hiện nay

4.1 Đồng hồ điện tử đo nước bằng gang

Đây là dòng đồng hồ điện tử đo nước đang được lựa chọn và sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Chất liệu gang giúp giá thành của đồng hồ rất cạnh tranh và phù hợp với nhu cầu sử dụng của nhiều đơn vị, nhà máy.

Mặt khác, đồng hồ điện tử bằng gang còn có khả năng chịu được nhiệt độ lên đến 180 độ C. Bởi vì, phía trong đồng hồ được bọc một lớp lót teflon PTFE chịu nhiệt và chống ăn mòn. Ngoài việc được sử dụng để đo nước sạch thì loại đồng hồ này còn được biết đến như là sản phẩm đồng hồ chuyên dụng để đo lưu lượng nước trên hệ thống đường ống nước thải.

Tuy nhiên, đồng hồ điện tử đo nước gang lại không đo được môi trường nước cất. Để đo được môi trường này các bạn cần phải liên hệ với nhà cung cấp để đặt hàng theo yêu cầu.

4.2 Đồng hồ đo nước điện tử bằng inox

Đây là dòng đồng hồ được thiết kế từ chất liệu inox SUS316 với khả năng chịu nhiệt độ cao lên tới 250 độ C. Và khả năng chống ăn mòn của chất liệu này cũng rất tốt. Đồng hồ đo nước điện tử bằng inox chuyên dụng để đo lưu lượng môi dầu, hơi nước hoặc những môi trường nước tạp chất có nồng độ hóa chất cao.

Tuy nhiên, giá thành của dòng đồng hồ này được đánh giá là khá cao so với dòng đồng hồ điện tử bằng gang.

4.3 Đồng hồ điện tử đo nước dùng pin

Nếu hệ thống đường ống cần lắp đặt sử dụng đồng hồ đo lưu lượng nước điện từ nhưng lại không có nguồn điện cấp (24v, 220v và 380v )? Các bạn có thể sử dụng sản phẩm đồng hồ đo nước điện tử dùng pin. Với điện áp 3,6V từ pin được đấu trực tiếp vào bảng mạch giúp đồng hồ đo nước hoạt động ổn định và an toàn. Đồng thời điều này giúp hạn chế tối đa khả năng chập cháy, cũng như đảm bảo sự an toàn khi sử dụng.

Tuổi thọ của pin đồng hồ cũng kéo dài từ 2 – 3 năm, nên các bạn có thể yên tâm sử dụng. Khi hết pin các bạn chỉ cần thay thế viên pin khác có điện năng tương tự là có thể tiếp tục sử dụng bình thường .

4.4 Đồng hồ đo hơi điện từ

Đối với hệ thống hơi, để kiểm soát lưu lượng hơi nước, hơi bão hòa trong hệ thống đường ống là việc rất cần thiết và quan trọng. Vì vậy sử dụng một chiếc đồng hồ đo lưu lượng hơi điện từ sẽ giúp chúng ta đo được kết quả một cách chính xác. Loại đồng hồ này còn có thể truyền tín hiệu modbus RS485 hoặc 4 – 20mA về tủ điều khiển PLC cũng như bảng điều khiển hoạt động tự động từ xa.

4.5 Đồng hồ đo nước điện tử có màn hình rời

Đây loại đồng hồ có thiết kế màn hình hiển thị tách rời ra khỏi phần thân đồng hồ. Màn hình được kết nối với phần thân bằng dây dẫn tín hiệu dài từ 5 – 300m. Loại đồng hồ màn rời này sẽ giúp chúng ta có thể đặt phần hiển thị ở vị trí mong muốn. Điều này rất thuận tiện cho quá trình quan sát theo dõi cũng như điều chỉnh khi cần thiết.

Mặt khác, loại đồng hồ này rất phù hợp để sử dụng cho các hệ thống đường ống ngầm. Đặc biệt là những nơi chật hẹp, chúng ta không thể thường xuyên đến để đọc thông số được.

4.6 Đồng hồ đo nước điện tử tuabin

Đây là dòng đồng hồ đo nước được thiết đặc biệt chuyên dụng khi trong lòng ống có đặt cánh quạt tuabin. Khi môi trường nước đi qua, tuabin sẽ quay và đo lưu lượng của dòng chảy đi qua. Dòng đồng hồ điện tử đo nước tuabin này được sử dụng trong các hệ thống đo nước cất, dầu, chất lỏng có độ dẫn điện thấp hoặc không dẫn điện.

5. Cách lựa chọn đồng hồ đúng tiêu chuẩn

  • Đồng hồ đo lưu lượng nước điện tử có rất nhiều dòng khác nhau với chất liệu khác nhau. Mỗi chất liệu dùng để chế tạo đồng hồ đều có những ưu điểm thích hợp với các môi trường sử dụng khác nhau. Chính vì vậy, để lựa chọn được loại đồng hồ điện tử đo nước phù hợp cho môi trường lưu chất sử dụng bạn cần lưu ý những điểm sau:
  • Đồng hồ đo nước điện tử bằng inox sử dụng tốt trong các môi trường nước sạch, nước nóng, môi trường axit loãng dưới 40% và nước thải có nồng độ ăn mòn thấp. Khả năng chịu nhiệt của loại đồng hồ này giới hạn trong mức từ -10 – 200 độ C. Đặc biệt, dòng đồng hồ này không bị han gỉ nên có thể sử dụng được trong môi trường nước cất.
  • Đồng hồ điện tử đo nước bằng gang có lớp lót bên trong được làm bằng Teflon PTFE nê có khả năng chống ăn mòn tốt, áp lực làm việc đến 16 bar và chịu nhiệt độ lên tới 180 độ C. Dòng đồng hồ này thích hợp với môi trường nước sạch, nước thải có rác với độ ăn mòn cao.
  • Đồng hồ điện tử đo nước bằng nhựa thường được sử dụng trong những môi trường hóa chất đậm đặc, nồng độ cao. Những loại đồng hồ điện từ đo hóa chất được làm từ chất liệu nhựa UPVC, CPVC, PVDF là những sản phẩm được ưu tiên sử dụng.
  •  Đối với những môi trường lưu chất nước không có độ dẫn điện và dầu nhớt thì dòng đồng hồ điện tử dạng tuabin là sản phẩm phù hợp nhất.

5.1 So sánh đồng hồ đo nước dạng cơ và điện tử

Điểm giống nhau

Cả 2 loại đồng hồ đo lưu lượng nước này đều có điểm chung đó là: Dùng để đo lưu lượng nước đi qua trên hệ thống đường ống nước.

Điểm khác nhau

  • Đồng hồ đo nước điện tử cho kết quả đo với độ chính xác cao hơn rất nhiều so với đồng hồ đo nước dạng cơ
  • Đồng hồ điện tử sử dụng cảm biến để đo lưu lượng lưu chất còn đồng hồ cơ dựa vào chuyển động cơ học của cánh quạt làm quay hộp số để đo.
  • Đồng hồ điện tử có thể đo được nhiều đơn vị khác nhau, đo được lưu lượng tổng cũng như lưu lượng tức thời. Trong khi đó đồng hồ dạng cơ chỉ đo được lưu lượng tổng và có chỉ có 1 đơn vị duy nhất là m3.
  • Đồng hồ đo nước dạng cơ hoạt động dựa trên năng lực cơ học áp lực của dòng chảy làm quay cánh quạt. Còn đồng hồ điện từ sử dụng nguồn điện đầu vào, dựa vào cảm biến điện từ để đo lưu lượng.
  • Đồng hồ điện tử đo nước có giá thành đắt hơn rất nhiều so với dòng đồng hồ đo nước dạng cơ.
  • Chỉ số hiện trên đồng hồ điện từ đơn giản, nhanh chóng và chính xác hơn rất nhiều so với đồng hồ cơ.
  • Đồng hồ điện tử đo nước sử dụng ổn định hơn so với đồng hồ cơ. Nhất là trong những môi trường khắc nghiệt về nhiệt độ, tính chất ăn mòn…

6. Thương hiệu đồng hồ nước điện tử bán chạy nhất hiện nay

Trên thị trường Việt Nam hiện nay có rất nhiều loại đồng hồ đo nước của các hãng sản xuất khác nhau và được các đơn vị phân phối. Trong đó 3 dòng nổi tiếng chất lượng. Được đánh giá hàng cao đó là: Hansung Hàn Quốc, Wotech Đài Loan và đồng hồ điện tử đo nước Baylan.

6.1 Đồng hồ đo nước điện tử hãng Hansung Hàn Quốc

Thông số kỹ thuật:

  • Model: HS1000
  • Kích thước: từ DN15 – DN1200
  • Chất liệu: inox hoặc thép carbon
  • Môi trường:  Nước thải và nước sạch có độ dẫn điện
  • Áp lực: PN16  16kg/cm2 = 16 bar)
  • Nhiệt độ: từ – 10 độ C đến 150 độ C
  • Gioăng làm kín: FEP, PTFE
  • Tín hiệu: 4 – 20 mA, RS485
  • Điện áp: 220V, 24V, 380V
  • Có phiên bản dùng Pin
  • Dạng kết nối: Lắp bích
  • Mặt bích BS hoặc JIS
  • Kiểu đồng hồ: Màn hình rời hoặc màn hình liền
  • Chống thấm nước: tiêu chuẩn IP65, IP67
  • Thương hiệu: Hansung
  • Xuất xứ: Hàn Quốc

Dòng đồng hồ đo nước điện tử Hansung được sản xuất trên dây chuyền công nghệ tiên tiến hiện đại nên luôn đảm bảo chất lượng cũng như độ chính xác rất cao. Đồng hồ có lớp lót được làm bằng vật liệu FED có khả năng chống ăn mòn và oxy hóa rất tốt trong các môi trường nước thải và nước hóa chất.

6.2 Đồng hồ Wotech Đài Loan

Thông số kỹ thuật chi tiết:

  • Model: WTM
  • Kích cỡ: từ DN15 – DN100
  • Vật liệu đồng hồ: gang hoặc inox
  • Gioăng: Teflon PTFE
  • Môi trường làm việc:  Nước thải, nước sạch có độ dẫn điện
  • Áp lực: PN16 (16kg/cm2 = 16 bar)
  • Nhiệt độ: khoảng từ – 10 đến 150 độ C
  • Tín hiệu: RS485,  4 – 20 mA,
  • Điện áp: 220V, 24V, 380V
  • Có phiên bản dùng Pin
  • Dạng kết nối: Lắp bích
  • Tiêu chuẩn mặt bích BS
  • Kiểu màn hình: liền hoặc rời
  • Chống thấm nước: tiêu chuẩn IP65, IP67
  • Thương hiệu: Wotech
  • Xuất xứ: Đài Loan

Đồng hồ điện tử Wotech là sản phẩm được thiết kế dành cho các doanh nghiệp cấp nước và ngành công nghiệp nước. Đồng hồ đo nước điện  Wotech có khả năng tối ưu việc đo lường chất lỏng và giải quyết vấn đề nước rất chính xác. Với thiết kế vỏ hoàn toàn bằng thép không gỉ độc đáo, giúp đồng hồ sử dụng được trong môi trường ô nhiễm cao, nhưng vẫn đảm bảo an toàn cho nguồn nước sạch.

6.3 Đồng hồ đo nước điện tử Baylan

Đồng Hồ Đo Nước Thải

Thông số kỹ thuật

  • Xuất xứ: Thổ Nhĩ Kỳ
  • Hiệu: Baylan
  • Size: DN15
  • Kết nối: Ren
  • Thân: Đồng
  • Mặt hiển thị số: 00001m3
  • Cấp: B
  • Nhiệt độ tối làm việc: 0-35 độ C
  • Áp lực làm việc: 0,3 -16 bar
  • Sản phẩm được kiểm định và dán tem bảo hành 12 tháng

Đồng hồ nước điện tử Baylan là sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ từ Thổ Nhĩ Kỳ. Đồng hồ nước điện tử Baylan được dùng để đo lưu lượng nước sạch dạng đơn tia với độ chính xác và độ bền rất cao.

0913 440 638
chat-active-icon
chat-active-icon